Tra Từ Điển Đạo Phật

Tìm kiếm theo chữ cái

Nhân quả

theo chữ Hán có nghĩa là hạt giống và bông trái. Nhân quả là hành động và kết quả của hành động. Nếu lấy một hạt cam (là nhân) gieo trồng xuống đất, hạt cam lên thành cây cam (là quả), cây cam lớn lên cho ta những quả cam (là quả), đó nhân, quả của cây cam.

Nếu lấy một hạt chanh đem ươm trồng, hạt chanh lên thành cây và cho những trái chanh, đó là nhân và quả của cây chanh. Nhâncủa con người là hành động thân, khẩu, ý. Hành động thân, khẩu, ý là nguyên nhân để sinh ra mọi điều thiện, ác.

Quảcủa con người là kết quả, là thọ chịu, là nhận lấy những cảm nhận vui buồn, khổ đau, phiền não, bệnh tật, tai nạn, tật nguyền, v.v... Nhân quả luôn có mặt trong ba thời: quá khứ, vị lai và hiện tại, nó tiếp diễn trùng trùng duyên khởi, trùng trùng duyên sanh và trùng trùng duyên diệt theo lý nhân quả duyên khởi, duyên sanh, duyên diệt.

Đó là một nhân có nhiều quả và một quả có nhiều nhân. Nếu chúng ta làm một điều ác, thì kết quả sẽ đem đến không những cho chúng ta, mà còn cho nhiều người khác những sự khổ đau, phiền muộn, tức giận, hận thù, oán ghét, tạo ra nhiều điều tội lỗi, v.

... Nếu chúng ta làm một điều thiện, thì kết quả sẽ mang đến không những cho chúng ta, mà còn cho nhiều người khác sự an vui, hạnh phúc. Luật nhân quả là một đạo luật của vũ trụ, là một phép tắc được quy định theo sự hoạt động tự nhiên của vũ trụ, để quân bình trật tự an toàn của các hành tinh trong không gian.

Gợi ý